Tiêu chuẩn nào đánh giá trẻ thấp còi
Suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu hụt năng lượng và dưỡng chất cần thiết, ảnh hưởng đến quá trình tăng trưởng của trẻ. Trẻ dưới 6 tháng tuổi hiếm khi suy dinh dưỡng do được bú mẹ hoàn toàn. Trẻ thấp còi là trẻ có chiều cao theo tuổi thấp hơn so với trẻ bình thường cùng tuổi. Hiện nay, đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em thường dựa vào chuẩn tăng trưởng của WHO 2006.
Điểm ngưỡng Zscore dưới trừ 2 độ lệch chuẩn (<-2SD) là suy dinh dưỡng. Nếu cân nặng theo tuổi <-2SD là SDD nhẹ cân (underweight) và chiều cao theo tuổi <-2SD là SDD thấp còi (stunting). SDD thấp còi phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng kéo dài hoặc là hậu quả của một quá trình tích lũy bắt đầu xảy ra từ thời kỳ bào thai và kéo dài đến tuổi trưởng thành.
Để nhận diện trẻ suy dinh dưỡng, cách đơn giản nhất là dùng biểu đồ tăng trưởng theo dõi cân nặng và chiều cao của trẻ. Hàng tháng, mẹ ghi lại cân nặng vào biểu đồ và vẽ đường phát triển cân nặng theo tháng tuổi. Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng của trẻ em từ 0 tới 5 tuổi theo chuẩn WHO đang được áp dụng cho trẻ em Việt Nam hiện nay:
Điểm ngưỡng Zscore dưới trừ 2 độ lệch chuẩn (<-2SD) là suy dinh dưỡng. Nếu cân nặng theo tuổi <-2SD là SDD nhẹ cân (underweight) và chiều cao theo tuổi <-2SD là SDD thấp còi (stunting). SDD thấp còi phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng kéo dài hoặc là hậu quả của một quá trình tích lũy bắt đầu xảy ra từ thời kỳ bào thai và kéo dài đến tuổi trưởng thành.
Để nhận diện trẻ suy dinh dưỡng, cách đơn giản nhất là dùng biểu đồ tăng trưởng theo dõi cân nặng và chiều cao của trẻ. Hàng tháng, mẹ ghi lại cân nặng vào biểu đồ và vẽ đường phát triển cân nặng theo tháng tuổi. Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng của trẻ em từ 0 tới 5 tuổi theo chuẩn WHO đang được áp dụng cho trẻ em Việt Nam hiện nay:
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai 2018
Tháng/ tuổi | Cân nặng (Kg) | Chiều cao (Cm) | ||||
2SD | M | 2SD | 2SD | M | 2SD | |
0 | 2.5 | 3.3 | 4.4 | 46.1 | 49.9 | 53.7 |
1 | 3.4 | 4.5 | 5.8 | 50.8 | 54.7 | 58.6 |
2 | 4.3 | 5.6 | 7.1 | 54.4 | 58.4 | 62.4 |
3 | 5.0 | 6.4 | 8.0 | 57.3 | 61.4 | 65.5 |
4 | 5.6 | 7.0 | 8.7 | 59.7 | 63.9 | 68.0 |
5 | 6 | 7.5 | 9.3 | 61.7 | 65.9 | 70.1 |
6 | 6.4 | 7.9 | 9.8 | 63.3 | 67.6 | 71.9 |
7 | 6.7 | 8.3 | 10.3 | 64.8 | 69.2 | 73.5 |
8 | 6.9 | 8.6 | 10.7 | 66.2 | 70.6 | 75.0 |
9 | 7.1 | 8.9 | 11.0 | 67.5 | 72.0 | 76.5 |
10 | 7.4 | 9.2 | 11.4 | 68.7 | 73.3 | 77.9 |
11 | 7.6 | 9.4 | 11.7 | 69.9 | 74.5 | 79.2 |
12 | 7.7 | 9.6 | 12.0 | 71.0 | 75.7 | 80.5 |
13 | 7.9 | 9.9 | 12.3 | 72.1 | 76.9 | 81.8 |
14 | 8.1 | 10.1 | 12.6 | 73.1 | 78.0 | 83.0 |
15 | 8.3 | 10.3 | 12.8 | 74.1 | 79.1 | 84.2 |
16 | 8.4 | 10.5 | 13.1 | 75.0 | 80.2 | 85.4 |
17 | 8.6 | 10.7 | 13.4 | 76.0 | 81.2 | 86.5 |
18 | 8.8 | 10.9 | 13.7 | 76.9 | 82.3 | 87.7 |
19 | 8.9 | 11.1 | 13.9 | 77.7 | 83.2 | 88.8 |
20 | 9.1 | 11.3 | 14.2 | 78.6 | 84.2 | 89.8 |
21 | 9.2 | 11.5 | 14.5 | 79.4 | 85.1 | 90.9 |
22 | 9.4 | 11.8 | 14.7 | 80.2 | 86.0 | 91.9 |
23 | 9.5 | 12.0 | 15.0 | 81.0 | 86.9 | 92.9 |
24 | 9.7 | 12.2 | 15.3 | 81.7 | 87.8 | 93.9 |
2.5 tuổi | 10.5 | 13.3 | 16.9 | 85.1 | 91.9 | 98.7 |
3 tuổi | 11.3 | 14.3 | 18.3 | 88.7 | 96.1 | 103.5 |
3.5 tuổi | 12.0 | 15.3 | 19.7 | 91.9 | 99.9 | 107.8 |
4 tuổi | 12.7 | 16.3 | 21.2 | 94.9 | 103.3 | 111.7 |
4.5 tuổi | 13.4 | 17.3 | 22.7 | 97.8 | 106.7 | 115.5 |
5 tuổi | 14.1 | 18.3 | 24.2 | 100.7 | 110.0 | 119.2 |
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái 2018
Tháng/ tuổi | Cân nặng (Kg) | Chiều cao (Cm) | ||||
2SD | M | 2SD | 2SD | M | 2SD | |
0 | 2.4 | 3.2 | 4.2 | 45.4 | 49.1 | 52.9 |
1 | 3.2 | 4.2 | 5.5 | 49.8 | 53.7 | 57.6 |
2 | 3.9 | 5.1 | 6.6 | 53.0 | 57.1 | 61.1 |
3 | 4.5 | 5.8 | 7.5 | 55.6 | 59.8 | 64.0 |
4 | 5.0 | 6.4 | 8.2 | 57.8 | 62.1 | 66.4 |
5 | 5.4 | 6.9 | 8.8 | 59.6 | 64.0 | 68.5 |
6 | 5.7 | 7.3 | 9.3 | 61.2 | 65.7 | 70.3 |
7 | 6.0 | 7.6 | 9.8 | 62.7 | 67.3 | 71.9 |
8 | 6.3 | 7.9 | 10.2 | 64.0 | 68.8 | 73.5 |
9 | 6.5 | 8.2 | 10.5 | 65.3 | 70.1 | 75.0 |
10 | 6.7 | 8.5 | 10.9 | 66.5 | 71.5 | 76.4 |
11 | 6.9 | 8.7 | 11.2 | 67.7 | 72.8 | 77.8 |
12 | 7.0 | 8.9 | 11.5 | 68.9 | 74.0 | 79.2 |
13 | 7.2 | 9.2 | 11.8 | 70.0 | 75.2 | 80.5 |
14 | 7.4 | 9.4 | 12.1 | 71.0 | 76.4 | 81.7 |
15 | 7.6 | 9.6 | 12.4 | 72.0 | 77.5 | 83.0 |
16 | 7.7 | 9.8 | 12.6 | 73.0 | 78.6 | 84.2 |
17 | 7.9 | 10.0 | 12.9 | 74.0 | 79.7 | 85.4 |
18 | 8.1 | 10.2 | 13.2 | 74.9 | 80.7 | 86.5 |
19 | 8.2 | 10.4 | 13.5 | 75.8 | 81.7 | 87.6 |
20 | 8.4 | 10.6 | 13.7 | 76.7 | 82.7 | 88.7 |
21 | 8.6 | 10.9 | 14.0 | 77.5 | 83.7 | 89.8 |
22 | 8.7 | 11.1 | 14.3 | 78.4 | 84.6 | 90.8 |
23 | 8.9 | 11.3 | 14.6 | 79.2 | 85.5 | 91.9 |
24 | 9.0 | 11.5 | 14.8 | 80.0 | 86.4 | 92.9 |
2.5 tuổi | 10.0 | 12.7 | 16.5 | 83.6 | 90.7 | 97.7 |
3 tuổi | 10.8 | 13.9 | 18.1 | 87.4 | 95.1 | 102.7 |
3.5 tuổi | 11.6 | 15.0 | 19.8 | 90.9 | 99.0 | 107.2 |
4 tuổi | 12.3 | 16.1 | 21.5 | 94.1 | 102.7 | 111.3 |
4.5 tuổi | 13.0 | 17.2 | 23.2 | 97.1 | 106.2 | 115.2 |
5 tuổi | 13.7 | 18.2 | 24.9 | 99.9 | 109.4 | 118.9 |
Cha mẹ nên cho trẻ cân và đo chiều cao mỗi tháng, sau đó chấm lên biểu đồ hoặc tra vào bảng. Khi thấy trẻ chậm tăng cân hoặc chậm tăng chiều cao liên tục trong 2 tháng, nên đưa trẻ đi khám tư vấn dinh dưỡng...
SIRO YẾN SÀO CALCI MAX GOLD cung cấp lượng lớn canxi ở dạng tốt nhất và đầy đủ các yếu tố hỗ trợ hấp thu canxi tối đa, bổ sung YẾN SÀO bổ dưỡng mang tới hiệu quả vượt trội giúp bé phát triển toàn diện cả về THỂ CHẤT và CÂN NẶNG.
Yến sào calci max gold hỗ trợ bé:
SIRO YẾN SÀO CALCI MAX GOLD cung cấp lượng lớn canxi ở dạng tốt nhất và đầy đủ các yếu tố hỗ trợ hấp thu canxi tối đa, bổ sung YẾN SÀO bổ dưỡng mang tới hiệu quả vượt trội giúp bé phát triển toàn diện cả về THỂ CHẤT và CÂN NẶNG.
Yến sào calci max gold hỗ trợ bé:
Xương răng chắc khỏe, tăng chiều cao
Hỗ trợ tiêu hóa, tăng hấp thu và cải thiện cân nặng
Để bổ sung canxi cho cơ thể hiệu quả nhất và hãy là người mẹ, người tiêu dùng thông minh nhất gọi ngay đến hotline 0798 16 16 16 để được tư vấn chi tiết về bệnh lý và cách sử dụng sản phẩm một cách hiệu quả nhất nhé!
Sản phẩm liên quan
Tin liên quan
-
Trẻ bị biếng ăn chậm tăng cân nên bổ sung gì
Trẻ bị biếng ăn chậm tăng cân nên bổ sung gì? Chắc chắn không ít bố mẹ cảm thấy đau đầu vì vấn đề này. Bởi nếu không kịp thời khắc phục được... -
Trẻ biếng ăn có nên ép ăn không?
Hầu hết trẻ nhỏ nào cũng từng bị biếng ăn và tình trạng bố mẹ cố gắng ép cho con ăn thật nhiều cũng không phải là hiếm. Nhưng trẻ biếng ăn có nên ép... -
Hậu quả khi trẻ biếng ăn kéo dài
Con chỉ ăn ít vài hôm thôi đã khiến cả nhà phải lo lắng. Nhưng nếu trẻ biếng ăn kéo dài thì chắc chắn không bố mẹ nào có thể ngồi yên được. Những... -
Trẻ biếng ăn quấy khóc đêm các mẹ phải làm sao?
Chăm sóc con nhỏ chưa bao giờ là dễ dàng cả. Nhất là khi trẻ biếng ăn quấy khóc đêm càng khiến cho bố mẹ thêm lo lắng. Vậy đâu là nguyên nhân gây ra tình... -
Uống vitamin d làm trẻ biếng ăn có đúng không?
Vitamin D là dưỡng chất thiết yếu đối với sự phát triển của trẻ, nhất là đối với hệ xương, răng. Tuy nhiên, khi bổ sung thêm vitamin d cho con thì nhiều... -
Vì sao trẻ biếng ăn chỉ uống sữa?
Nhiều trẻ biếng ăn chỉ uống sữa khiến bố mẹ khá lo lắng vì sợ con không đủ chất. Vậy đâu là nguyên nhân gây ra tình trạng này? Bài viết dưới đây... -
Trẻ biếng ăn bao lâu thì hết?
Tình trạng trẻ biếng ăn không phải là hiếm gặp. Hầu như trẻ nhỏ nào cũng từng bị biếng ăn khiến bố mẹ phải lo sốt vó. Vậy trẻ biếng ăn bao lâu thì... -
Giải pháp cho mẹ khi trẻ biếng ăn biếng bú
Trẻ biếng ăn biếng bú khiến mẹ lo lắng mãi không thôi. Vậy đâu là nguyên nhân gây ra tình trạng này ở trẻ nhỏ? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây... -
Hướng dẫn chăm sóc trẻ biếng ăn ăn ngậm
Vấn đề con nhỏ biếng ăn luôn khiến không ít bố mẹ phải đau đầu. Nhất là tình trạng con hay ngậm thức ăn, khiến bữa ăn kéo dài nhưng lượng dưỡng... -
Những món ăn cho trẻ biếng ăn đơn giản dễ làm
Bé nhà bạn đang gặp tình trạng biếng ăn? Đừng lo lắng! Những gợi ý về món ăn cho trẻ biếng ăn đơn giản dễ làm dưới đây chắc chắn sẽ giúp bé yêu...